(Inventory Stock-Taking or Physical Count)
Theo định kỳ hoặc ngẫu nhiên. Doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê kho hàng hóa vật tư xem số dư thực tế có khớp với sổ sách hay không. Nếu có chênh lệch thì lý do chênh lệch là do đâu.
Quy trình :
1. Định nghĩa các chương trình kiểm kê (Physical Count Definition)
Thực hiện bằng chắc năng PCD- Physical Count Definition.Khai báo
- Dạng báo cáo kiểm kê sẽ in ra. (Template)
- 2 loại nghiệp vụ điều chỉnh khi có chênh lệch giữa thực tế vào sổ sách.(Adjustment + và Adjusment -)
- Tiêu chí trích xuất hàng hóa vật tư tồn kho để in ra danh sách kiểm kê. (Extract Criteria)
2. Sử dụng chương trình để in danh sách kiểm kê (Generate Counting List)
Thực hiện bằng chắc năng PCH- Generate Counting List.Bấm nút New , chọn chương trình kiểm kê.Điền thêm các thông số ngày bắt đầu kiểm kê, kết thúc kiểm kê và ghi chú đối với nhân viên thực hiên kiểm kê.
Bấm nút Preview để xem trước danh sách kiểm kê. Bấm nút Generate List để tạo danh sách. Danh sách tự động hiện ra trong chức năng Physical Count Inquiry
Bấm nút Report hoặc chạy lệnh XL để in ra danh sách kiểm kê theo biểu mẫu của công ty bạn. Mấu báo cáo được thiết kế từ Excel , chạy từ PhoebusTùy theo chính sách kiểm kê mà mẫu báo cáo có thể hiện số dư sổ sách hay không
3. Đếm thực tế (Perform Counting)
Thực hiện thủ công hoặc máy quét mã vạch, máy quét RFID.
4. Nhập dữ liệu thực tế (Physical Count Entry)
- Dữ liệu đếm thực tế phải được phê duyệt bởi các bên liên quan.
- Nhập dữ liệu chênh lệch nếu có bằng chức năng PCE- Physical Count Entry. Bạn nhập số liệu thực tế vào bảng (nút Edit) hoặc form chi tiết (nút Amend Details).
- Khi có chênh lệch sổ sách / thực tế , tùy theo loại nghiệp vụ điều chỉnh của chương trình mà bạn có thể cần nhập giá tiền, hoặc/và số TK, hoặc /và Mã TSCĐ, hoặc /và các mã phân tích M cho nghiệp vụ điều chỉnh.
5. Phê duyệt (Approval)
Khi nhập các khoản chênh lệch hoàn tất. Nhấn nút Approve để tạo các nghiệp vụ điều chỉnh, và kết thúc quá trình kiểm kê.

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét